Thuốc Drotaverin: Thành phần, chỉ định và chống chỉ định
Thuốc Drotaverin là loại thuốc chống co thắt, thường được sử dụng trong những trường hợp bị viêm loét tá tràng, viêm dạ dày mãn tính và các bệnh đường tiêu hóa khác. Đồng thời thuốc còn hỗ trợ điều trị tình trạng co thắt cơ trơn của các cơ quan nội tạng. Để đảm bảo an toàn trong quá trình điều trị bằng thuốc, bài viết sau xin cung cấp một số thông tin về thuốc Drotaverin: Thành phần, chỉ định và chống chỉ định, hi vọng sẽ giúp ích cho người dùng.
THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC DROTAVERIN
♦ Tên gốc: Drotaverine
♦ Nhóm thuốc: Thuộc phân nhóm thuốc chống co thắt
♦ Dạng bào chế: Sản xuất dưới dạng viên nén bao phim 40mg, dung dịch tiêm
♦ Thành phần: Một viên thuốc Drotaverin chứa thành phần chính là hoạt chất Drotaverine hydroclorid và lượng tá dược vừa đủ
Công dụng – chỉ định sử dụng
Thuốc Drotaverin với thành phần chính là hoạt chất Drotaverine hydroclorid – có tác dụng làm giảm nhanh tình trạng co thắt đường tiêu hóa, co thắt cơ trơn tim và cơ trơn các cơ quan nội tạng khác. Do đó thuốc được chỉ định sử dụng điều trị những bệnh lý sau:
♦ Viêm dạ dày mãn tính, viêm đại tràng
♦ Viêm loét dạ dày – loét tá tràng
♦ Hội chứng ruột kích thích
♦ Co thắt dạ dày – ruột do viêm loét gây nên
Thuốc Drotaverin sử dụng để điều trị các bệnh đường tiêu hóa khác
♦ Táo bón co thắt
♦ Cơn đau quặn mật, đau quặn thận
♦ Viêm đường ống mật chủ (viêm túi mật), viêm túi mật mãn tính
♦ Rối loạn đường mật sau khi sử dụng biện pháp can thiệp
♦ Viêm bàng quang – bể thận, sỏi tiết niệu
♦ Co thắt mạch máu, động mạch vành và động mạch ngoại biên
♦ Co thắt – co cứng tử cung
♦ Dọa sảy thai
♦ Đau bụng kinh
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Drotaverin cho những trường hợp sau:
♦ Những người có nguy cơ dị ứng hay mẫn cảm với hoạt chất Drotaverine hydroclorid cũng như một trong những thành phần của thuốc.
♦ Bệnh nhân từng có tiền sử dị ứng với các loại thuốc chống co thắt.
CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG VÀ BẢO QUẢN THUỐC DROTAVERIN
Cách sử dụng
♦ Thuốc Drotaverin được sử dụng qua đường uống, uống thuốc trực tiếp với 1 ly nước lọc đầy.
♦ Nên uống trọn cả viên thuốc, không bẻ đôi cũng như tán nhuyễn; không nhai thuốc trước khi nuốt.
Nên uống trọn cả viên thuốc, không bẻ đôi cũng như tán nhuyễn
Liều dùng tham khảo
Liều dùng thuốc Drotaverin ở người lớn và trẻ em không giống nhau. Tùy vào độ tuổi, khả năng đáp ứng thuốc và mức độ phát triển bệnh lý mà thuốc được sử dụng với liều lượng kiến nghị sau:
Liều dùng Drotaverin dành cho người lớn
♦ Người lớn có thể dùng thuốc Drotaverin dạng viên nén hoặc dang dung dịch tiêm
♦ Viên nén bao phim: Dùng 3 – 6 viên/ ngày chia thành 3 lần uống. Sử dụng khoảng 2 – 3 ngày
Dung dịch tiêm
♦ Tiêm dưới da 1 – 3 ống/ ngày, tiêm bắp vời liều lượng 1 – 2 ống/ ngày.
♦ Tiêm tĩnh mạch chậm sử dụng 1 – 2 ống/ ngày, sử dụng cho bệnh nhân đã được chẩn đoán đau quặn cấp tính do sỏi.
Liều dùng Drotaverin dành cho trẻ em (dạng viên nén)
♦ Trẻ em từ 1 tuổi – 6 tuổi: Uống 2 – 3 viên/ ngày, mỗi lần uống từ 1/2 viên – 1 viên
♦ Trẻ em trên 6 tuổi: Uống 2 – 5 viên/ ngày, mỗi lần uống 1 viên
Bảo quản thuốc Drotaverin
♦ Thuốc Drotaverin cần được bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ phòng từ 25 – 30 độ C.
♦ Tránh để thuốc những nơi có độ ẩm cao hay có khả năng tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
♦ Đặt thuốc ở vị trí an toàn tránh xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
♦ Trường hợp thuốc quá hạn/ hư hỏng không thể tiếp tục sử dụng, người bệnh nên hỏi ý kiến dược sĩ hoặc tham khảo hướng dẫn của nhà sản xuất được in trên bao bì để xử lý thuốc an toàn. Không vứt thuốc bừa bãi vào bồn cầu hay đường ống dẫn nước.
Lời khuyên
► Các bác sĩ làm việc tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu cho biết, sử dụng Drotaverin hay bất kì loại thuốc nào khác đều phải tuân theo đúng liệu trình, hướng dẫn và liều lượng được bác sĩ chỉ đinh.
► Không tự ý dùng thuốc vì có thể gặp phải một số tác dụng phụ nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sức khỏe của bệnh nhân.
Bài viết trên đã tổng hợp và chia sẻ những thông tin cơ bản về thuốc Drotaverin. Tuy nhiên thông tin trong bài viết chỉ mang tính tham khảo, trước khi sử dụng thuốc người bệnh cần thăm khám, nhận được sự kê đơn và hướng dẫn điều trị từ bác sĩ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét