Thứ Hai, 31 tháng 8, 2020

Thuốc Dolfenal hạ sốt, giảm đau và kháng viêm

Thuốc Dolfenal: Chống chỉ định, cách dùng và liều lượng

Thuốc Dolfenal là thuốc giảm đau, hạ sốt thường được sử dụng để điều trị các tình trạng như: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh, đau do chấn thương… Bài viết sau xin cung cấp một số thông tin về thuốc Dolfenal: Chống chỉ định, cách dùng và liều lượng dành cho những người bệnh cần sử dụng thuốc.

THÔNG TIN VỀ THUỐC DOLFENAL

 Tên biệt dược: Dolfenal®
 Phân nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc giảm đau, chống viêm
 Dạng bào chế: Dolfenal được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với hàm lượng 250mg và 500mg.
Thành phần của Dolfenal
Một viên thuốc Dolfenal bao gồm những thành phần chính sau:
 Acid Mefenamic: 500mg, đây là loại hóa dược có hoạt tính hạ sốt, giảm đau và kháng viêm. Hoạt chất này được hấp thụ tốt nhất khi sử dụng ở đường tiêu hóa.
 Tá dược: Lactose Monohydrat, Hydroxypropylcellulose, Sodiu, Calci Phosphat dibasic khan, Magnesi Stearat, Starch Glycolate, Opadry vừa đủ
Công dụng – chỉ định
Thuốc Dolfenal có chứa hoạt chất Axit mefenamic là loại thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID). Dolfenal thường được chỉ định sử dụng để làm giảm cơn đau trên cơ thể và các cơn đau do viêm dây thần kinh ở mức độ nhẹ đến vừa phải. Cụ thể:
Thuốc Dolfenal là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
Thuốc Dolfenal là thuốc giảm đau kháng viêm không steroid (NSAID)
 Sốt
 Nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng
 Đau bụng khi hành kinh, rong kinh
 Đau do bị chấn thương
 Đau do sưng viêm
 Đau sau khi sinh và sau khi phẫu thuật
 Đau kèm theo tình trạng co thắt hạ vị
Chống chỉ định
Thuốc Dolfenal không thích hợp sử dụng cho những đối tượng sau:
 Bệnh nhân mẫn cảm/ dị ứng với axit mefenamic hay bất kì thành phần nào khác của thuốc.
 Bệnh nhân mắc bệnh động kinh
 Bệnh nhân bị suy gan – suy thận

CÁCH DÙNG, LIỀU LƯỢNG SỬ DỤNG VÀ HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN

Hướng dẫn sử dụng

 Uống thuốc Dolfenal với một lý nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội. Không nên dùng thuốc Dolfenal với nước có gas, có chứa cafein hoặc cồn.
 Nên uống thuốc Dolfenal ngay trong bữa ăn, không uống thuốc khi bụng đói.
 Không nên dùng thuốc Dolfenal kéo dài quá 7 ngày.

Liều dùng

Liều dùng của thuốc Dolfenal phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: Độ tuổi, mục đích điều trị và tình trạng sức khỏe của bệnh nhân. Dưới đây là một số liều dùng mang tính tham khảo của thuốc Dolfenal:
Liều dùng được bác sĩ chỉ định dựa trên độ tuổi và mục đích điều trị
Liều dùng được bác sĩ chỉ định dựa trên độ tuổi và mục đích điều trị
Liều dùng thông thường dành cho người lớn
 Giảm đau: Liều khởi đầu là 500 mg/ lần. Sau đó, khi cần thiết sử dụng 250 mg uống mỗi 6 giờ.
Thời gian điều trị: Không kéo dài quá 7 ngày
 Giảm đau bụng kinh: Liều khởi đầu là 500 mg/ lần uống. Sau đó, khi cần thiết sử dụng 250 mg uống mỗi 6 giờ.
Thời gian điều trị: Sử dụng trong khoảng 2 – 3 ngày.
 Với người bệnh là người cao tuổi hoặc bị suy giảm chức năng gan thì cần điều chỉnh liều lượng sử dụng thuốc Dolfenal sao cho hợp lý.
Liều dùng thông thường dành cho trẻ em
 Với trẻ em từ 14 tuổi trở lên, liều dùng để giảm đau hay giảm đau bụng kinh có thể sử dụng tương tự như liều lượng dành cho người lớn.

Bảo quản thuốc

Để thuốc Dolfenal không bị giảm – mất đi tác dụng hoặc bị hư hỏng… người dùng nên tham khảo hướng dẫn bảo quản được trên bao bì, hoặc hỏi ý kiến dược sĩ. Cụ thể:
 Bảo quản Dolfenal ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, tránh nơi ẩm ướt và tránh ánh sáng.
 Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ nhỏ hay vật nuôi
 Không nên để thuốc tiếp xúc với không khí bên ngoài trong thời gian dài, để tránh thuốc bị ẩm mốc, nhiễm khuẩn và suy giảm tác dụng.
 Hãy vứt thuốc quá hạn/ không thể sử dụng đúng cách, không vứt xuống đường ống dẫn nước hay vứt vào toilet.

LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC DOLFENAL

Khuyến cáo

Bệnh nhân cần ghi nhớ một số điều sau trước khi sử dụng Dolfenal:
 Thuốc Dolfenal có thể gia tăng nguy cơ đau tim/ đột quỵ. Đặc biệt là đối với người mắc bệnh tim, khi sử dụng thuốc trong thời gian dài hoặc sử dụng liều cao. Không sử dụng Dolfenal ngay trước hoặc sau khi thực hiện phẫu thuật tim
 Thuốc cũng có thể dẫn đến xuất huyết dạ dày – ruột, đe dọa đến tính mạng. Những tình trạng này có thể xảy ra một cách đột ngột trong thời gian sử dụng Dolfenal, đặc biệt là ở người cao tuổi.
 Không nên sử dụng Dolfenal nếu người bệnh từng bị xuất huyết hoặc đang bị loét dạ dày; mắc bệnh viêm loét đại tràng hay bệnh thận.
 Nếu người bệnh là phụ nữ mang thai hoặc dự định có thai thì hãy thông báo với bác sĩ trước khi được chỉ định dùng Dolfenal, vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi ở 3 tháng cuối của thai kỳ.
 Dolfenal có thể đi vào sữa mẹ và gây hại cho em bé, do đó không nên cho con bú khi đang sử dụng thuốc.
 Không sử dụng thuốc Dolfenal cho trẻ em nhỏ hơn 14 tuổi.
Không sử dụng thuốc Dolfenal cho trẻ em nhỏ hơn 14 tuổi
Không sử dụng thuốc Dolfenal cho trẻ em nhỏ hơn 14 tuổi

Tác dụng phụ

Người dùng thuốc Dolfenal có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:
 Buồn nôn, ói mửa, tiêu chảy
 Đau bụng, khó tiêu
 Ngứa ngáy, phát ban
 Nhức đầu, chóng mặt
 Trầm cảm
 Gây ra triệu chứng hen, tình trạng khó thở

Tương tác thuốc

 Thuốc Dolfenal có khả năng xảy ra tương tác với một số loại thuốc khác. Phản ứng tương tác này có thể dẫn đến sự chuyển hóa các chất có trong thuốc, từ đó gây hại cho sức khỏe.
 Bên cạnh đó, tương tác thuốc cũng khiến khả năng hoạt động và tác dụng của một trong hai/ hoặc cả hai loại thuốc bị mất đi.
 Axit mefenamic – thành phần chính của thuốc Dolfenal tương kỵ với các loại thuốc chống đông máu. Vì thế, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ để biết cách xử lý nếu vô tình sử dụng kết hợp 2 loại thuốc này với nhau.

Xử lý khi dùng thuốc Dolfenal thiếu liều/ quá liều

Đến gặp bác sĩ ngay khi sơ ý dùng thuốc quá liều
Đến gặp bác sĩ ngay khi sơ ý dùng thuốc quá liều
 Thiếu liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc thì hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Vì nếu thường xuyên dùng thiếu liều/ bỏ liều thì hiệu quả điều trị không cao. Nếu gần đến thời điểm uống liều tiếp theo thì hãy qua liều đã quên là dùng thuốc theo đúng dự định.
 Quá liều: Lạm dụng thuốc, dùng thuốc quá liều không giúp rút ngắn thời gian điều trị mà còn có thể dẫn đến tình trạng co giật. Do đó, người bệnh nên đến gặp bác sĩ ngay khi sơ ý dùng thuốc quá liều.

Thời điểm ngưng sử dụng thuốc

Người bệnh không nên tiếp tục sử dụng thuốc Dolfenal khi:
 Đã dùng thuốc 7 ngày nhưng bệnh vẫn chưa có dấu hiệu thuyên giảm.
 Ngưng thuốc khi đã điều trị khỏi các cơn đau, viêm.
 Ngưng sử dụng thuốc khi có chỉ định từ bác sĩ điều trị
Lời khuyên
► Theo bác sĩ tại Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu, để đảm bảo an toàn và mang lại hiệu quả điều trị cao, người bệnh nên sử dụng Dolfenal theo đúng chỉ định về liều lượng – cách dùng của bác sĩ.
► Ngoài ra, nếu cơ thể xuất hiện những tình trạng bất thường khi dùng thuốc người bệnh cũng nên thông báo ngay với bác sĩ để được xử lý kịp thời.
Trên đây là thông tin chi tiết về công dụng, liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý khi sử dụng thuốc Dolfenal. Tuy nhiên nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo và người bệnh cần trao đổi với bác sĩ khi có ý định sử dụng thuốc.

Thuốc Genatreson trị nấm ở họng, miệng, nấm kẽ tay

Cách dùng và lưu ý về thuốc Genatreson trị nấm

Thuốc Genatreson là thuốc gì? Đây là loại thuốc được dùng điều trị tại chỗ những bệnh nấm mốc như Candida ở họng, miệng hay nấm kẽ tay. Ngoài ra, nó còn được dùng trong chữa bệnh viêm da, dị ứng. Để hiểu rõ hơn về thuốc, mời bạn đọc cùng xem qua các thông tin sau đây.

THÔNG TIN VỀ THUỐC GENATRESON

Genatreson là thuốc gì?

Đây là thuốc dạng kem bôi ngoài da, được chỉ định cho các trường hợp bị chàm cấp tính hay mãn tính cùng những vấn đề trên da nói chung. Thuốc được sản xuất bởi Công ty CP dược phẩm Trung ương 2 và đóng góp mỗi hộp 1 tuýp với trọng lượng 10 gram.
++ Thành phần của thuốc:
- Gentamicin 10 mg
- Dexamethason 100 mg
- Clotrimazole 5 mg
- Tá dược: Nipagin, natri lauryl sulfat, acid stearic, nipasol, chất nhũ hóa anionic, sáp ong trắng, nước cất vừa đủ.
Genatreson là thuốc gì?
Genatreson là thuốc gì?
++ Dược lý của thuốc
Thành phần Clotrimazole có công dụng liên kết cùng với phospholipid có trong màng tế bào nấm để phá hủy những chất thiết yếu, từ đó tiêu diệt những tế bào này và chữa lành bệnh.
Cơ chế hoạt động của Clotrimazol là hấp thu ở dạng không chuyển hóa từ bên ngoài vào bên trong. Khi bôi thuốc nó chỉ mang đến tác dụng tại chỗ là làm lành vết thương, nhanh chóng phục hồi những tổn thương trên da.
Và mức độ hấp thụ của thuốc là 0,1% - 0,5%, thuốc không có trong huyết thanh. Do đó, có thể khẳng định rằng, lượng thuốc hấp thu vào cơ thể là khoảng dưới 1mg/ml.

Chỉ định và chống chỉ định

 Chỉ định dùng thuốc Genatreson
Hoạt chất chính trong thuốc là thành phần Clotrimazol, có công dụng đặc hiệu đối với những bệnh lý ngoài da như:
- Nấm Candida ngoài da
- Nấm kẽ tay, kẽ chân, chốc lở, nấm da đầu
- Lang ben do Malassezia
- Trị ngứa ở da, niêm mạc như âm đạo, hậu môn bị nhiễm trùng hay nhiễm nấm
- Điều trị viêm da dị ứng, viêm da tiếp xúc, viêm da cơ địa, da sưng tấy kèm nhiễm khuẩn, bong tróc da
- Phòng chống nhiễm trùng với trường hợp bỏng nhẹ, côn trùng cắn
 Chống chỉ định của Genatreson
- Genatreson chống chỉ định với bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc
- Những bệnh lý về mắt không được dùng thuốc để điều trị

Hướng dẫn sử dụng Genatreson

Tốt nhất bệnh nhân nên sử dụng theo đúng hướng dẫn in trên bao bì hoặc chỉ định từ các bác sĩ. Không được nuốt Genatreson mà chỉ sử dụng tại vùng da cần điều trị. Lưu ý sau khi thoa thuốc cần phải rửa lại tay ngay, trừ khi vùng da cần điều trị tại đây. Các bước sử dụng thuốc đơn giản như sau:
>> Bước 1: Vệ sinh da tại vùng bị bệnh và lau khô.
>> Bước 2: Dùng một lượng Genatreson nhỏ để thoa lên những vùng da bị tổn thương cần điều trị.
>> Bước 3: Đợi một lúc để kem khô tự nhiên, tránh việc băng bó, che phủ vùng da điều trị sau khi thoa kem Genatreson.
>> Bước 4: Nếu vùng da điều trị tiếp xúc với quần áo, bạn nên dùng miếng gạc mỏng để che chắn, tránh dùng băng dán không lưu thông không khí.

Định lượng dùng thuốc Genatreson

Thuốc Genatreson được nhà sản xuất khuyến cáo dùng 1 – 2 lần mỗi ngày. Một liệu trình với Genatreson có thể kéo dài 2 – 4 tuần.
Hướng dẫn sử dụng Genatreson
Hướng dẫn sử dụng Genatreson
Bệnh nhân nên dùng thuốc đầy đủ mỗi ngày đúng theo thời gian được quy định. Những triệu chứng bệnh trên da có thể được chữa khỏi hoàn toàn nếu dùng thuốc đúng cách. Do đó, nên tránh việc dùng thiếu liều hoặc bỏ dở giữa liệu trình nhằm hạn chế khả năng tái nhiễm trùng hoặc không có hiệu quả chữa bệnh.
Với kem Genatreson, bệnh nhân chỉ nên thoa một lớp mỏng trên da, tránh bôi dày vì sẽ khiến da khó hấp thu và lãng phí.
Nếu làn da bạn thuộc dạng dễ dị ứng, thì hãy thoa lớp thật mỏng lên bàn tay, chờ phản ứng để thử xem nó có mang lại tác dụng tiêu cực nào không trước khi dùng.

Cách bảo quản thuốc

- Vặn chặt nắp tuýp thuốc Genatreson sau mỗi lần sử dụng.
- Cất giữ thuốc tại nhiệt độ phòng, khô ráo và tránh ánh nắng. Không để thuốc trong phòng tắm, nhà vệ sinh, ngăn đá tủ lạnh.
- Thuốc hết hạn cần phải xử lý theo đúng quy định.

CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ KHI DÙNG GENATRESON?

Khuyến cáo cho người bệnh

- Bệnh nhân không dùng Genatreson nếu bị dị ứng với 1 trong các thành phần được nhắc đến ở trên.
- Trường hợp bị nấm toàn thân không được điều trị bằng Genatreson.
- Thuốc không phù hợp cho đối tượng trẻ dưới 4 tuổi.
- Thành phần Clotrimazol trong thuốc được cảnh báo có thể gây hại cho thai nhi. Vì vậy, phụ nữ mang thai hãy thông báo đến bác sĩ để tránh gây ảnh hưởng đến bé trong bụng.
- Hiện tại, thuốc Genatreson chưa được xác định có gây ảnh hưởng đến chất lượng nguồn sữa mẹ hay không. Thế nhưng tốt nhất bạn nên báo với bác sĩ để kiểm soát rủi ro.

Tác dụng phụ gây ra bởi thuốc Genatreson

Đây là thuốc bôi ngoài da nên được đánh giá khá an toàn cho người dùng. Nhưng điều này không có nghĩa là nó hoàn toàn không có tác dụng phụ.
Bệnh nhân khi dùng thuốc có thể gặp phải tình trạng: Phồng rộp da nghiêm trọng ở chỗ được điều trị, đỏ, sưng tấy, rỉ nước, bong tróc da, ngứa ngáy, có cảm giác kích thích hoặc bỏng rát,… Nếu gặp phải tình trạng này thì cần báo trực tiếp với bác sĩ, đồng thời cần đưa người bệnh đi cấp cứu nếu thấy xuất hiện dấu hiệu nghiêm trọng sau:
- Nổi mề đay dị ứng
- Sưng mặt, môi, họng và lưỡi
- Khó thở

Tương tác của thuốc Genatreson

Thành phần Clotrimazol trong thuốc có thể gây tương tác với Imidazole. Nguyên nhân dẫn đến sự tương tác này là do Imidazole gây ức chế tổng hợp estrogen của cơ thể.
Thế nhưng, ảnh hưởng của tương tác này không quá lớn vì đây là dạng thuốc dùng bôi ngoài da.

Cách xử lý các trường hợp đặc biệt

 Khi thiếu liều
Trường hợp quên 1 liều, bạn nên thoa thuốc ngay để bù vào. Nhưng trường hợp gần đến thời gian thoa liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều bị quên. Tránh dùng thuốc nhiều hơn để bù vào liều thiếu.
 Khí quá liều
Việc bôi thuốc nhiều hơn 1 liều trên vùng da thường không gây ra ảnh hưởng nghiêm trọng. Thế nhưng, nếu bệnh nhân nuốt phải thuốc thì cần phải đưa đi cấp cứu ngay.
 Khi ngưng dùng thuốc
Nếu xuất hiện triệu chứng dị ứng, tác dụng phụ được đề cập ở phần trên, bệnh nhân hãy ngưng dùng thuốc. Đồng thời không dùng Genatreson quá 4 tuần. Sau thời gian này mà bệnh không thuyên giảm thì nên gặp bác sĩ để đổi hướng điều trị.
Cần lưu ý điều gì khi dùng Genatreson?
Cần lưu ý điều gì khi dùng Genatreson?
Bệnh nhân cần lưu ý rằng, nội dung trong phạm vi bài viết trên đây chỉ mang lại giá trị tham khảo về thuốc Genatreson. Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên rằng, tốt hơn hết hãy đi khám để biết bản thân bị bệnh gì và nhận liệu trình điều trị khoa học, an toàn từ bác sĩ. Tránh tuyệt đối việc tự ý mua thuốc và thoa tại nhà.
Hi vọng rằng bạn đọc đã biết nhiều hơn về thuốc Genatreson qua bài chia sẻ trên đây. Mọi thắc mắc về bệnh da liễu, hãy hỏi trực tiếp các bác sĩ chuyên khoa để nhận hướng dẫn cụ thể, chính xác nhất bạn nhé.

Thuốc Gastropulgite điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Thông tin về Gastropulgite – Thuốc điều trị viêm loét dạ dày tá tràng

Có khả năng trung hòa, thuốc Gastropulgite mang đến tác dụng kháng lại acide không hồi ứng và tạo ra màng bảo vệ bên trong dạ dày. Do đó, nó thường được chỉ định dùng trong điều trị các bệnh viêm loét dạ dày và tá tràng. Để tránh tác dụng phụ, tương tác thuốc cũng như đạt được hiệu quả khi dùng Gastropulgite, bệnh nhân nên nắm được những thông tin sau đây.

TỔNG QUAN VỀ THUỐC GASTROPULGITE

Giới thiệu thuốc Gastropulgite

Thuốc Gastropulgite thuộc nhóm thuốc đường tiêu hóa và bào chế ở dạng bột. Trong thuốc có chứa các thành phần chính gồm: Attapulgite de Mormoiron hoạt hóa là thành phần chiếm 2.5 g và Gel Aluminium hydroxide, magnesium carbonate sấy khô, 2 thành phần này chiếm 0.5 g.
Tổng quan về thuốc Gastropulgite
Tổng quan về thuốc Gastropulgite

Công dụng của thuốc Gastropulgite

Thuốc Gastropulgite có những công dụng cụ thể gồm:
- Giúp cầm máu nhanh và chống loét, sinh nhầy.
- Hình thành một màng bảo vệ niêm mạc dạ dày, thực quản.
- Bảo vệ, phục hồi tổn thương ở niêm mạc dạ dày.
Nhờ các công dụng trên mà thuốc Gastropulgite được bác sĩ dùng trong nhiều bệnh lý khác nhau. Bao gồm: Loét dạ dày, tá tràng, thoát vị hoành, viêm dạ dày, đau thượng vị, hồi lưu dạ dày thực quản, tiêu chảy, di chứng do cắt dạ dày, ợ nóng hoặc dạ dày không dung nạp được thuốc,…

Hướng dẫn sử dụng thuốc

++ Cách dùng thuốc Gastropulgite tốt nhất
- Đây là thuốc dạng bột nên bạn cần hòa với nước trước khi uống. Hãy cho bột Gastropulgite vào ly nước lọc vừa, khuấy đều để thuốc hòa tan.
- Uống thuốc Gastropulgite trước hay sau bữa ăn đều được, có thể uống khi xuất hiện triệu chứng đau dạ dày.
+= Liều dùng thuốc Gastropulgite
- Nếu bệnh nhân là người lớn thì nên dùng thuốc 2 – 4 gói mỗi ngày.
- Còn đối với trẻ em nên uống 3 lần mỗi ngày và mỗi lần uống từ 1/3 tới 1 gói. Bố mẹ cần tham khảo chỉ định từ bác sĩ trước khi cho trẻ dùng Gastropulgite.
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Hướng dẫn sử dụng thuốc

Cách bảo quản thuốc

- Gastropulgite cần được bảo quản tại nơi khô và thoáng, tránh nguồn nhiệt cao.
- Cần để thuốc Gastropulgite tránh xa tầm với của trẻ nhỏ.

CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI SỬ DỤNG THUỐC GASTROPULGITE

Những điều thận trọng

Người bệnh nên sử dụng thuốc Gastropulgite khi được bác sĩ chuyên khoa chỉ định. Đồng thời, nếu bạn nằm trong các trường hợp sau đây thì cần phải thận trọng khi uống Gastropulgite:
 Phụ nữ mang thai
 Người đang cho con bú
 Thường xuyên sử dụng rượu bia
 Gặp các vấn đề về thận
 Bị táo bón
 Đang trong tình trạng bị mất nước nhiều

Các tác dụng phụ của thuốc Gastropulgite

Khi sử dụng thuốc trị đau dạ dày và viêm loét, chắc chắn bệnh nhân không thể tránh khỏi các tác dụng không mong muốn một cách tuyệt đối. Do đó, hãy theo dõi những biểu hiện sau đây của cơ thể:
- Bị táo bón
- Gặp chứng đãng trí
- Bị mất nước
- Bị bệnh trĩ
- Giảm phốt-pho, tăng aluminium trong máu
Tuy nhiên, đó vẫn chưa phải là tác dụng phụ đầy đủ mà thuốc Gastropulgite có thể gây ra. Do đó, bệnh nhân cần để ý đến sức khỏe của bản thân trong quá trình dùng thuốc và đừng chủ quan với bất cứ tình trạng bất thường nào. Nếu gặp phải tác dụng phụ thì cần phải báo với bác sĩ để được xử lý đúng đắn, tránh gây ảnh hưởng xấu cho sức khỏe.

Tương tác của thuốc Gastropulgite

Có một số loại thuốc khi sử dụng cùng Gastropulgite sẽ bị giảm tác dụng như:
 Thuốc kháng sinh: Gồm các loại cycline, fluoroquinolone
 Thuốc chống lao: Như thuốc ethambutol, lincosanide, isoniazide
 Thuốc an thần kinh: Thuốc nhóm phenothiazine
 Thuốc kháng histamine H2
Ngoài ra, còn có một số loại thuốc khác có khả năng xảy ra tương tác với Gastropulgite. Vì vậy, nếu bạn đang dùng các loại thuốc trên khi đang điều trị bằng Gastropulgite thì có thể uống giãn cách thời gian 2 – 4 giờ. Đồng thời, đừng quên hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc việc tương tác và tìm giải pháp điều trị phù hợp hơn.
Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Gastropulgite
Các vấn đề cần lưu ý khi sử dụng thuốc Gastropulgite

Khi nào nên ngưng dùng thuốc Gastropulgite?

Mặc dù được khuyên không nên ngưng dùng thuốc giữa chừng nhưng nếu gặp các tình trạng sau, bạn nên dừng việc uống thuốc và đến gặp bác sĩ:
- Khi cơ thể xuất hiện những biểu hiện lạ
- Khi thuốc Gastropulgite đã hết hạn sử dụng
- Khi bệnh được điều trị dứt điểm theo chỉ định từ bác sĩ
Thuốc Gastropulgite là thuốc điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng. Tuy nhiên, nó chỉ mang đến hiệu quả và an toàn khi bạn dùng đúng cách, đúng liều lượng. Vì vậy, chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân nên thăm khám, chẩn đoán bệnh và nhận chỉ định dùng thuốc từ các bác sĩ chuyên môn.
Trên đây là những thông tin tham khảo về thuốc Gastropulgite, nếu còn thắc mắc nào khác, bệnh nhân nên trao đổi cùng với các bác sĩ chuyên khoa tại bệnh viện hoặc cơ sở y tế để được hỗ trợ tốt nhất nhé!

Ung thư bàng quang và cách điều trị hiệu quả

Ung thư bàng quang sống được bao lâu và cần làm gì để điều trị hiệu quả?

Tương tự như những căn bệnh ung thư khác, ung thư bàng quang vô cùng nguy hiểm và tiến triển theo từng giai đoạn từ nặng đến nhẹ. Nếu chẳng may mắc phải bệnh lý này, hầu hết bệnh nhân đều thấy lo lắng và sợ hãi không biết ung thư bàng quang sống được bao lâu? Cần làm gì để hỗ trợ điều trị bệnh hiệu quả hơn? Bài viết sau đây sẽ mang đến lời giải đáp đúng đắn nhất cho bạn.

TỶ LỆ NGƯỜI MẮC UNG THƯ BÀNG QUANG HIỆN NAY

Đây là bệnh lý minh họa rõ nhất của ung thư với sự lão hóa trong cơ thể. Vì căn bệnh này thường gặp ở đối tượng người cao tuổi. Với nam giới độ tuổi từ 69 và 71 đối với phụ nữ thường được chẩn đoán bị ung thư bàng quang. Ngoài ra, căn bệnh này cũng được đánh giá là bệnh ác tính phổ biến thứ 4 đối với nam giới, thứ 8 đối với nữ giới.
Tỷ lệ người mắc ung thư bàng quang hiện nay
Tỷ lệ người mắc ung thư bàng quang hiện nay
Đã có một nghiên cứu ở Mỹ chỉ ra rằng: Tỷ lệ người mắc bệnh ung thư bàng quang là những người từ 85 tuổi, đối tượng này có khả năng bị bệnh cao gấp 10 lần so với nhóm trẻ tuổi.
Như vậy, có thể kết luận rằng, đối tượng càng cao tuổi sẽ càng dễ dàng bị bệnh lý này. Tuy nhiên, giai đoạn và cấp độ chính là yếu tố quyết định bệnh nhân có thể được chữa khỏi không, thời gian sống được bao lâu.

VẬY BỊ UNG THƯ BÀNG QUANG SỐNG ĐƯỢC BAO LÂU

Đối với bệnh nhân ung thư bàng quang giai đoạn 4 chắc hẳn sẽ rơi vào cảm giác lo lắng, sợ hãi vì khối ung thư lúc này đã di căn. Tuổi càng lớn, tiên lượng bị bệnh ung thư càng cao. Thêm vào đó, nếu không chú trọng và chẩn đoán hời hợt thì khi phát hiện, bệnh rất dễ rơi vào giai đoạn cuối.
Khi đến giai đoạn này, khối u đã bắt đầu di căn, tiến triển mạnh mẽ, việc điều trị khó khăn hơn và thời gian sống cũng ngắn hơn.
Theo tính toán mới đây, người bệnh ung thư bàng quang có thể sống đến 5 - 15 năm sau khi bị bệnh. Tỷ lệ chung sống với bệnh ung thư trong 5 năm chiến 77%, 10 năm là 70% và 17 năm là 65%.
Ở mỗi người sẽ có tiên đoán thời gian sống sót khi bị ung thư là khác nhau và nó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: các giai đoạn ung thư, loại bệnh, tình trạng sức khỏe bệnh nhân. Bên dưới đây, để giải đáp cho thắc mắc ung thư bàng quang sống được bao lâu, chúng tôi đã thống kê và tính toán cụ thể về tỷ lệ sống sót của bệnh nhân mắc bệnh này, mời các bạn tham khảo:
++ Tỷ lệ sống sót sau 5 năm
Những bệnh nhân ung thư bàng quang như không lan rộng khỏi lớp trên thành bàng quang là ở mức 95%. Trong một thống kê cho biết, có đến ½ bệnh nhân được chẩn đoán ung thư bàng quang nằm trong giai đoạn này.
++ Tỷ lệ sống sót trong 5 năm
Là nhóm bệnh nhân ung thư bàng quang đã có khối u xâm lấn các vùng lân cận nhưng chưa lan rộng vượt ra khỏi bàng quang, tỷ lệ là 69%.
++ Tỷ lệ sống sót sau 5 năm
Nhóm bệnh nhân ung thư bàng quang đã di căn đến những bộ phận khác của cơ thể, chẳng hạn như hạch bạch huyết, mô, cơ quan lân cận có tỷ lệ 6%. Hiện nay, có khoảng 4% bệnh nhân khi được chẩn đoán nằm trong giai đoạn này.
++ Tỷ lệ sống sót mức tương đối trong 5 năm
Tỳ lệ này đối với bệnh nhân ung thư bàng quang đã di căn là khoảng 5%. Có nghĩa là bệnh nhân có thể sống sót trong vòng 5 năm sau khi được chẩn đoán bệnh.
Bên cạnh đó, về xác suất tổng thể phát triển của ung thư di căn và xâm lấn theo độ tuổi như sau: từ 0,01% – 0,02% với những bệnh nhân độ tuổi nhỏ hơn 40 và tăng từ 1,2% – 3,7% với những bệnh nhân có độ tuổi trên 70.
Ung thư bàng quang sống được bao lâu
Ung thư bàng quang sống được bao lâu
 Kết luận:
Như vậy, với thắc mắc ung thư bàng quang sống được bao lâu, thì tỷ lệ sống tương đối được chẩn đoán dựa trên: độ tuổi của người bị bệnh, giới tính bệnh nhân là nam hay nữ và giai đoạn bị bệnh ung thư bàng quang. Đây là những tiêu chí giúp các bác sĩ ước tính thời gian sống sót chính xác hơn cho từng bệnh nhân.
Người bệnh cần nhớ rằng, tỷ lệ sống sót được bác sĩ đưa ra chỉ là số ước tính và ở mỗi người không giống nhau. Nhiều người bệnh có thể có thời gian sống ngắn hoặc dài hơn tỷ lệ này do các yếu tố: tình trạng sức khỏe, khả năng phát triển của bệnh lý, cách điều trị, phương pháp chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân,….

CẦN LÀM GÌ ĐỂ HỖ TRỢ CHỮA UNG THƯ BÀNG QUANG TỐT NHẤT?

Sau khi được chẩn đoán ung thư bàng quang, bên cạnh việc điều trị theo liệu trình, phác đồ của bác sĩ. Bệnh nhân cần phải tự biết chăm sóc bản thân tại nhà để giúp triệu chứng được kiểm soát tốt và ngăn ngừa bệnh phát triển, di căn mạnh. Cụ thể như sau:
 Hãy uống nhiều nước
Các nhà y học đã nghiên cứu và chỉ ra rằng, uống nhiều nước chính là cách giúp chúng ta ngăn ngừa được sự xuất hiện của ung thư bàng quang. Bên cạnh đó nó còn giúp ngăn chặn lại sự phát triển của bệnh và các triệu chứng kèm theo.
 Thực hiện chế độ ăn lành mạnh
Khi bị bệnh ung thư bàng quang, người bệnh sẽ cảm thấy mệt mỏi kết hợp cùng những phương pháp điều trị như hóa trị, xạ trị, phẫu thuật,… có thể gây tình trạng giảm cân. Do đó, hãy thực hiện một chế độ ăn uống hợp lý, nên ăn ít ở mỗi bừa, chia 3 bữa ăn chính thành nhiều bữa ăn nhỏ và bổ sung thêm thức ăn phụ để tăng cường sức khỏe. Việc ăn suốt ngày sẽ giúp cơ thể bệnh nhân duy trì được nguồn năng lượng.
Hãy bổ sung thêm các thực phẩm sau đây để có chế độ ăn uống lành mạnh khi điều trị ung thư bàng quang: Trái cây, rau quả tươi, ngũ cốc, thực phẩm ít đường hoặc không chứa đường, một số loại protein,…
Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, ăn trái cây và rau quả tươi rất tốt cho sức khỏe, không chỉ đối với người ung thư bàng quang mà còn với cả người bình thường. Vì thành phần trong loại thực phẩm này giúp tăng cao khả năng bảo vệ cơ thể, giúp chống lại bệnh tật tốt hơn.
 Nói không với hút thuốc lá
Một trong những nguyên nhân gây nên bệnh ung thư là hút thuốc lá, trong đó có bệnh ung thư bàng quang. Do đó, nếu đang điều trị bệnh, bạn tuyệt đối nói không với thuốc lá, xì gà hay những chất gây hại cho cơ thể. Bởi vì chúng đều là tác nhân khiến bệnh lý trở nên nghiêm trọng, khó điều trị hơn.
 Chăm chỉ tập thể dục
Khi phát hiện bị bệnh, bạn đừng quá lo lắng về việc ung thư bàng quang sống được bao lâu, mà hãy giữ cho tinh thần lạc quan, vui vẻ và tập các bài tập nhẹ nhàng như bơi lội, đi bộ, yoga,..
Các bài tập nhẹ nhàng giúp bệnh nhân giảm áp lực, căng thẳng và tăng cường tinh thần, giảm bớt mệt mỏi. Thế nhưng, để đảm bảo tốt nhất, trước khi bắt đầu tập bạn nên hỏi bác sĩ để được tư vấn các bài tập phù hợp, tránh gây ảnh hưởng xấu đệnh bệnh tình.
 Dùng thuốc giảm đau
Một trong những yếu tố quan trọng để giúp quá trình điều trị ung thư bàng quang đạt hiệu quả tốt hơn chính là thuốc giảm đau. Phụ thuộc vào từng giai đoạn của bệnh và các cơn đau, vị trí đau xuất hiện mà sẽ có cách dùng thuốc giảm đau khác nhau. Do đó, bệnh nhân cần phải thảo luận rõ ràng cùng bác sĩ để có đơn thuốc thích hợp, tránh tác dụng phụ và mang lại hiệu quả cao.

LƯU Ý DÀNH CHO BỆNH NHÂN UNG THƯ BÀNG QUANG

Như chúng ta đã biết, việc phát hiện bệnh ung thư càng sớm thì quá trình điều trị càng dễ dàng và thời gian sống lâu hơn. Chính vì vậy, nếu bạn nhận thấy cơ thể có những biểu hiện như: mệt mỏi, không thể đi tiểu, tiểu khó, đau khi tiểu, tiểu không hết (không có khả năng làm rỗng bàng quang hoàn toàn, chân sưng to, sụt cân không rõ nguyên nhân,…
- Chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên rằng: Khi có các triệu chứng trên, bệnh nhân hãy đến cơ sở y tế chuyên khoa để khám, chẩn đoán và làm rõ nguyên nhân. Hãy chia sẽ rõ ràng với bác sĩ về tất cả các vấn đề sức khỏe bạn đang gặp phải. Dựa vào những triệu chứng đó và khám lâm sàng, cận lâm sàng, bác sĩ sẽ tìm ra bệnh và có hướng điều trị phù hợp. Việc phát hiện bệnh sơms giúp bệnh nhân tránh được rủi ro biến chứng nguy hiểm không mong muốn.
Lưu ý dành cho bệnh nhân ung thư bàng quang
Lưu ý dành cho bệnh nhân ung thư bàng quang
- Đối với những bệnh nhân bị ung thư bàng quang nặng vào giai đoạn cuối, việc điều trị thường rất khó khăn. Do đó, bạn hãy trao đổi với bác sĩ càng nhiều thông tin càng tốt để quyết định hướng điều trị phù hợp. Đồng thời, lúc này bác sĩ sẽ dựa vào từng tình trạng bệnh nhân cụ thể để tiên lượng cho người bệnh biết ung thư bàng quang sống được bao lâu.
- Ung thư bàng quang trong mỗi giai đoạn sẽ có phương pháp điều trị và thời gian sống khác nhau, con số tính được chỉ là dự đoán. Nếu người bệnh tiếp nhận điều trị tốt sẽ giúp giảm các triệu chứng và ngăn ngừa khối u di căn hiệu quả, tăng cao thời gian sống. Ngược lại, nếu bệnh nhân thấy có nhiều biểu hiện bất thường khi điều trị, thì hãy báo ngay với bác sĩ để kiểm tra, điều trị kịp thời, giúp kéo dài thời gian sống.
- Một trong những cách tốt nhất mà chuyên gia Phòng khám Đa khoa Hoàn Cầu khuyên bệnh nhân là phải biết giữ cho tinh thần thoải mái. Hãy chia sẻ cùng với các thành viên trong gia đình, người thân, bạn bè hoặc những người bệnh khác để được hỗ trợ tốt hơn về mặt cảm xúc. Khi tâm trạng tốt, bệnh tình chắc chắn sẽ có chuyển biến tích cực hơn.
Như vậy, bài viết trên đây chắc hẳn đã giúp bệnh nhân làm rõ: “Ung thư bàng quang sống được bao lâu? Cách để điều trị bệnh đạt hiệu quả tốt hơn.” Bệnh nhân lưu ý rằng các thông tin này chỉ mang giá trị tham khảo. Nếu có thắc mắc khác, hãy liên hệ với bác sĩ chuyên khoa để được hỗ trợ chi tiết và chính xác nhé.

Thuốc nhỏ mắt Osla ngăn ngừa đau mắt, đỏ mắt

Thuốc nhỏ mắt Osla: Công dụng, chỉ định, liều dùng

Thuốc nhỏ mắt hiện nay được sử dụng phổ biến, không chỉ để ngăn ngừa đau mắt, đỏ mắt mà còn bảo vệ mắt trước các nhân từ môi trường bên ngoài. Một trong những loại thuốc nhỏ mắt được ưa chuộng đó là Osla. Để nắm rõ các thông tin về công dụng cụ thể, cách dùng, liều dùng, các chỉ định điều trị… mời bạn tham khảo bài viết dưới đây để yên tâm sử dụng.
Một số thông tin cơ bản về thuốc Osla
➧ Tên thương hiệu: Osla
➧ Phân nhóm: Thuốc nhỏ mắt
➧ Thành phần: Natri clorid (0.033g) và các tá dược (nước cất, benzalkonium clorid, Borneol, Borneol, Acid boric) vừa đủ 15ml
➧ Đóng gói: Hộp gồm 1 chai thuốc x 15 ml.
➧ Mô tả: Dung dịch lỏng, trong suốt, không màu
➧ Sản xuất và phân phối: Công ty cổ phần Tập đoàn Merap s

TÁC DỤNG CỦA THUỐC NHỎ MẮT OSLA

Osla là dung dịch nhỏ mắt cung cấp chất điện giải, ổn định và vô khuẩn. Dược lực của thuốc có chức năng chủ yếu trong việc điều hòa sự phân bố nước, giúp cân bằng độ ẩm cho mắt. Do đó, thuốc được điều chế có công dụng trong:
+ Loại bỏ các bụi bẩn từ môi trường bên ngoài bay vào mắt
+ Ngăn ngừa tình trạng đau mắt và các viêm nhiễm ở mắt
+ Làm dịu mắt khỏi các kích ứng, ổn định độ pH cân bằng độ ẩm cho mắt
+ Làm giảm tình trạng mỏi mắt, ngứa mắt do hoạt động quá nhiều, mắt phải điều tiết quá lâu (nhất là người sử dụng máy tính, điện thoại liên tục)
Loại bỏ các triệu chứng khó chịu ở mắt như khô mắt, ghèn mắt, kích ứng mắt...

CHỈ ĐỊNH VÀ CHỐNG CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ

➤ Chỉ định điều trị

Theo các thông tin từ nhà sản xuất, thuốc Osla được chỉ định sử dụng trong những trường hợp sau:
+ Người có biểu hiện cảm giác khó chịu ở mắt, ngứa mắt, khô rát mắt, mỏi mắt, cộm (xốn) ở mắt, mờ mắt…
+ Sử dụng để rửa mắt, loại bỏ các bị vật nhỏ như bụi bẩn rơi vào mắt; làm sạch ghèn ở mắt
+ Người có nhu cầu sử dụng thuốc nhỏ mắt Osla để bảo vệ mắt và phòng ngừa đau mắt, đỏ mắt, đục thủy tinh thể, thoái hóa điểm vàng.

➤ Chống chỉ định

Thuốc nhỏ mắt Osla được khuyến cáo không được sử dụng trong các trường hợp người bệnh quá mẫn cảm hoặc bị dị ứng với bất cứ thành phần nào trong thuốc. Bởi điều này có thể gây nguy hiểm cho đôi mắt.

HƯỚNG DẪN CÁCH SỬ DỤNG & LIỀU LƯỢNG THUỐC NHỎ MẮT OSLA

Thực tế, tùy vào mục đích điều trị, mức độ khó chịu của bệnh lý ở mắt, khả năng đáp ứng thuốc... mà bác sĩ sẽ có những tư vấn về cách dùng và liều lượng khác nhau.
Bệnh nhân trước khi cùng thuốc cần tham khảo kỹ ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ và nên đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

➤ Cách dùng

+ Thuốc Osla là dung dịch trong suốt, dùng để nhỏ mắt (không dùng ở đường uống hoặc tiêm)
+ Nên sử dụng thuốc nhỏ mắt theo đúng hướng dẫn, liều lượng, thời gian được khuyến cáo
Chỉ mở nắp thuốc ra khi có nhu cầu sử dụng. Dùng xong đóng nắp kín lại
+ Không được dùng thuốc khi đã mở nắp quá 30 ngày

➤ Liều dùng

Đối với từng độ tuổi người lớn/ trẻ em sẽ có liều dùng khác nhau. Liều dùng thông thường cho người lớn và trẻ em: Nhỏ mỗi mắt từ 3–5 giọt/ lần. Mỗi ngày có thể dùng 2–4 lần
Trong một số trường hợp có thể nhỏ nhiều hơn nếu cần thiết và cần hỏi ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Lưu ý: Việc dùng thuốc sai liều, sai cách thức hoặc nếu lạm dụng thuốc quá mức… đều có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn.

➤ Cách bảo quản thuốc

Thuốc Osla tốt nhất nên được bảo quản ở những nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ phòng (dưới 30 độ C)
Không được để thuốc ở nơi ẩm ướt như nhà tắm. Không bảo quản thuốc ở tủ lạnh
Không để thuốc ở nơi có ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp hoặc gần ngọn lửa
Các chuyên gia Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu không đưa ra các tham vấn, tư vấn nào về thuốc. Các thông tin đề cập ở trên không thay thế cho chỉ định và lời khuyên từ bác sĩ.

Thứ Sáu, 28 tháng 8, 2020

Thuốc Dogrel Savi phòng ngừa nhồi máu cơ tim

Công dụng và cách dùng thuốc Dogrel Savi

Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch với thành phần chính là hoạt chất Clopidogrel có dạng Clopidogrel bisulfat. Vậy cụ thể thuốc Dogrel Savi mang lại tác dụng gì trong quá trình điều trị? Cùng tìm hiểu công dụng và cách dùng thuốc Dogrel Savi qua nội dung bài viết sau để nắm rõ những thông tin về thuốc.

THÔNG TIN CẦN BIẾT VỀ THUỐC DOGREL SAVI

 Nhóm thuốc: Thuộc nhóm thuốc tim mạch
 Dạng bào chế: Sản xuất dưới dạng viên nén bao phim
 Quy cách đóng gói: Thuốc Dogrel Savi được đóng gói thành hộp 3 vỉ x 10 viên
 Giá bán: Thuốc Dogrel Savi được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Savi Pharm, Việt Nam. Hiện thuốc được bán với giá bán sỉ là: 2.060 VNĐ/viên 75mg.
 Thành phần: Dogrel Savi có chứa 75mg hoạt chất Clopidogrel có dạng Clopidogrel bisulfat, cùng với lượng tá dược vừa đủ trong một viên nén.
Công dụng
Thuốc Dogrel Savi mang lại những công dụng như:
 Phòng ngừa tình trạng nguyên phát các rối loạn xuất hiện do tắc nghẽn mạch huyết khối. Cụ thể là: Nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên.
 Kiểm soát và dự phòng thứ phát ở nhóm bệnh nhân như: Vừa bị đột quỵ, bị xơ vữa động mạch vừa bị nhồi máu cơ tim, được xác định mắc bệnh động mạch vành ngoại biên.
Chống chỉ định
Chống chỉ định sử dụng thuốc Dogrel Savi cho bệnh nhân thuộc các trường hợp sau:
 Cơ địa quá mẫn cảm/ dị ứng với hoạt chất Clopidogrel hay bất cứ thành phần khác của thuốc
 Người bệnh có tiền sử hoặc đang mắc phải các bệnh lý xuất huyết như: Loét đường tiêu hóa, xuất huyết nội sọ.
 Những người bị suy gan nặng.
Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch
Thuốc Dogrel Savi thuộc nhóm thuốc điều trị tim mạch

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG, LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH BẢO QUẢN

Cách sử dụng

 Thuốc Dogrel Savi sử dụng bằng cách uống trực tiếp thuốc với 1 ly nước lọc đầy.
 Có thể uống thuốc Dogrel Savi với thức ăn hoặc không.

Liều lượng sử dụng

Liều lượng sử dụng thuốc Dogrel Savi được chỉ định dựa trên các yếu tố như: Tình trạng sức khỏe, mức độ phát triển bệnh lý, khả năng đáp ứng thuốc và độ tuổi. Sau đây là một số liều dùng tham khảo của thuốc Dogrel Savi:
Liều dùng cho bệnh nhân có tiền sử xơ vữa động mạch
 Liều lượng khuyến cáo: Uống 1 viên 75mg/ngày
Liều dùng dự phòng, ngăn ngừa các rối loạn huyết khối tắc mạch
 Chủ yếu là sử dụng cho đối tượng bị nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch vành ngoại biên
 Liều lượng khuyến cáo: Uống 1 viên 75mg/ngày
Uống thuốc Dogrel Savi đúng liều với 1 ly nước lọc đầy
Uống thuốc Dogrel Savi đúng liều với 1 ly nước lọc đầy
Liều dùng điều trị bệnh mạch vành cấp tính
 Sử dụng cho người bệnh bị nhồi máu cơ tim không có sóng Q, bị đau thắc ngực không ổn định
 Liều dùng khởi đầu: 300mg/lần uống, ngày sử dụng 1 lần
 Liều dùng duy trì: 75mg/lần uống, ngày sử dụng 1 lần
Lưu ý:
 Không cần điều chỉnh liều dùng của thuốc Dogrel Savi cho người già và bệnh nhân suy thận
 Liều lượng sử dụng có thể được thay đổi theo chỉ định của bác sĩ chuyên khoa.

Đánh giá về thuốc Dogrel Savi
► Các bác sĩ Phòng Khám Đa Khoa Hoàn Cầu khuyến cáo, thuốc Dogrel Savi mang lại hiệu quả cao cho quá trình điều trị các bệnh tim mạch. Thế nhưng, thuốc có khả năng gây ra nhiều tác dụng phụ và tương tác với những loại thuốc khác.
► Chính vì vậy, để đảm bảo an toàn, bệnh nhân nên sử dụng Dogrel Savi theo đúng chỉ định và hướng dẫn liều dùng của bác sĩ. Bên cạnh đó, nên thông báo ngay với bác sĩ nếu cơ thể xuất hiện những tình trạng bất thường khi dùng thuốc.
► Ngoài ra, để hạn chế nguy cơ tương tác thuốc, người bệnh thông báo chi tiết những loại thuốc bản thân đang sử dụng để bác sĩ biết để bác sĩ cân nhắc trong việc chỉ định dùng thuốc phù hợp.
Trên đây là thông tin chi tiết về thành phần, công dụng, liều dùng và những điều cần chú ý khi sử dụng Dogrel Savi. Tuy nhiên bài viết này chỉ mang tính tham khảo, người bệnh nên trao đổi trực tiếp với bác sĩ về việc sử dụng thuốc để đảm bảo an toàn và đạt hiệu quả điều trị cao.

Thuốc Kedermfa Cream trị các loại nấm gây bệnh trên da

Thuốc Kedermfa Cream trị những bệnh nào?

Kedermfa là loại thuốc bôi ngoài da được chỉ định phổ biến trong điều trị bệnh da liễu. Song, trong quá trình tìm hiểu và sử dụng nhiều bệnh nhân vẫn còn mập mờ không hiểu rõ Thuốc Kedermfa Cream trị những bệnh nào? dùng thuốc như thế nào hiệu quả?. Dưới đây là những thông tin giải đáp cụ thể được tổng hợp.
Thông tin cơ bản về Kedermfa Cream
➧ Tên thuốc: Kedermfa Cream
➧ Phân nhóm thuốc: Điều trị bệnh da liễu
➧ Bào chế: Kem dùng bôi ngoài da
➧ Thành phần: Ketoconazole, Neomycin, Mỡ trăn và các tá dược khác
➧ Đóng gói: Hộp 1 tuýp x 5g
➧ Sản xuất: Công ty TNHH Thương mại Dược phẩm Quang Minh.
➧ Giá bán: Từ 8.000đ - 12.000đ (tùy tiệm thuốc tây, khu vực và thời điểm mua thuốc)

THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN, CÔNG DỤNG CỦA KEDERMFA

➤ Thành phần

Kedermfa Cream là loại kem bôi ngoài da, với thành phần hoạt chất chính là: Ketoconazole (2mg); Neomycin (500000IU), Mỡ trăn và các thành phần tá dược khác (vừa đủ 100g). Trong đó:
+ Ketoconazole: Đây là hoạt chất kháng nấm phổ rộng, có tác dụng trong điều trị nhiều loại nấm khác nhau như như Candida, Blastomyces, Pityrosporum... Ngoài ra, Ketoconazole cũng rất nhạy cảm với vi khuẩn gram dương (+)
+ Neomycin: Đây là hoạt chất có tác dụng tại chỗ, có tác dụng ức chế virus, chống nhiễm khuẩn, nấm và các ký sinh trùng.
+ Mỡ trăn: Trong mỡ trăn có chứa nhiều axit béo, các chất chống oxy hóa… nên có tác dụng khôi phục bề mặt da, tái tạo tế bào mới, làm lành tổn thương do nấm gây ra nhanh chóng, dưỡng ẩm và làm mềm da, phục hồi “hàng rào” bảo vệ da.

➤ Cơ chế hoạt động

Thành phần chính trong kedermfa là Ketoconazol - có tác dụng ngăn cản quá trình tổng hợp ergosterol và lipid của màng tế bào nấm; ức chế alpha demethylase. Từ đó sẽ làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, ức chế sự sản sinh và phát triển của vi nấm, do đó nấm sẽ chết dần.
Hiệu quả của thuốc tùy vào mục đích điều trị và liều lượng sử dụng mà có sự khác nhau. Việc sử dụng Kedermfa (liều cao) có tác dụng rất lớn trong tiêu diệt vi nấm, đồng thời ngăn ngừa bệnh bùng phát trở lại.

➤ Công dụng

Thuốc Kedermfa Cream được sử dụng trong điều trị các loại nấm gây bệnh trên da, bao gồm cả nấm trên bề mặt da, niêm mạc, nấm nội tạng; đồng thời ức chế, ngăn chặn các loại vi khuẩn gram dương (-) xâm nhập và gây hại cho da.

KEDERMFA: CHỈ ĐỊNH & CÁC CHỐNG CHỈ ĐỊNH

➤ Chỉ định

Theo thông tin của nhà sản xuất, Kedermfa Cream được chỉ định điều trị các bệnh lý về da, bao gồm:
+ Điều trị các bệnh do nấm gây ra như: nấm móng, nấm da, nấm móng, hắc lào, lang ben, viêm nang lông…
+ Điều trị nấm Candida gây viêm nhiễm ở âm đạo, dương vật và tái phát nhiều lần
+ Hỗ trợ điều trị các loại nấm nội tạng như: Blastomyces, Histoplasma, Coccidioides, Paracoccidioides…
+ Điều trị bệnh viêm da dị ứng, giảm ngứa, rát da do kích ứng hoặc côn trùng cắn
+ Điều trị chàm (Eczema) để ngăn ngừa tình trạng bội nhiễm do vi khuẩn hoặc nấm gây ra.
+ Ngoài ra, thuốc còn được sử dụng điều trị dự phòng cho người có nguy cơ nhiễm vi nấm cao.

➤ Chống chỉ định

Thuốc Kedermfa được khuyến cáo chống chỉ định điều trị cho các trường hợp sau:
+ Người bị dị ứng hoặc mẫn cảm với các thành phần có trong thuốc
+ Phụ nữ đang mang thai, đang có ý định mang thai hoặc trong thời kỳ cho con bú
+ Không được dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh gan (cấp tính và mãn tính)
Để đảm bảo an toàn cho việc dùng thuốc, tránh những rủi ro không đáng có, bệnh nhân nên chủ động báo cho bác sĩ biết tình hình sức khỏe bản thân để được cân nhắc sử dụng.

CÁCH DÙNG VÀ LIỀU DÙNG KEDERMFA CREAM

Nắm rõ về cách dùng và liều dùng sẽ giúp quá trình điều trị bệnh lý diễn ra an toàn, đạt được hiệu quả như mong muốn, phòng ngừa các tác dụng phụ.

➤ Cách dùng

+ Trước khi sử dụng thuốc, bệnh nhân cần làm sạch tay (cắt tỉa móng gọn gàng, vệ sinh tay bằng xà phòng, nước sát khuẩn sạch sẽ); rửa và lau khô vùng da cần điều trị.
+ Lấy một lượng nhỏ thuốc vừa đủ, thoa nhẹ một lớp mỏng lên vùng da tổn thương.
+ Không được băng kín vùng da bôi thuốc. Điều này sẽ khiến cơ thể hấp thu hàm lượng thuốc cao hơn mức được khuyến cáo sử dụng. Nếu có ý định băng bó, hãy tham khảo bác sĩ để được điều chỉnh liều lượng phù hợp.

➤ Liều dùng

Theo khuyến cáo, liều dùng thông thường của kedermfa cream là mỗi ngày 2 lần (bôi 1 lần sáng và 1 lần tối).
- Thời gian điều trị nấm da thân, da đùi: Dùng thuốc bôi liên tục khoảng 2 tuần
- Thời gian điều trị nấm ở tay, nấm chân: Có thể dùng thuốc bôi kéo dài khoảng 4 tuần.
⇒ Đây là liều dùng thông thường. Để nắm rõ tình trạng của bản thân dùng thuốc với liều lượng như thế nào phù hợp, vui lòng liên hệ bác sĩ để được tư vấn chính xác.

Khuyến cáo từ các chuyên gia Phòng khám đa khoa Hoàn Cầu: Mọi thông tin trên đây có liên quan đến kedermfa chỉ mang tính chất tham khảo (không thay thế cho chỉ định của bác sĩ). Bệnh nhân cần đến các cơ sở chuyên khoa da liễu uy tín để kiểm tra da, xác định mức độ nặng/ nhẹ của bệnh lý và bác sĩ sẽ có tư vấn cụ thể, điều trị hiệu quả cho bạn.